HỢPĐỒNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀĐIỀU KIỆN
Căn cứ theo:
- Căncứ Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày16/06/2022 (”Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022”) và các vănbản hướng dẫn thi hành.
Công ty TNHH Bảo hiểmNhân thọ Prudential Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”)và Đại lý đồng ý ký kết và thực hiện Hợpđồng Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ (sauđây gọi là “Hợp đồng Đại lý” hoặc“Hợp đồng”) theo những điều kiệnvà điều khoản sau đây:
1. Đạilý bảo hiểm - Sự ủy quyền
1.1. Đại lý bảohiểm là cá nhân đáp ứng đủ điềukiện hoạt động đại lý bảo hiểmtheo quy định pháp luật, ký Hợp đồng Đạilý với Công ty và được Công ty ủy quyềnthực hiện một, một số hoặc toàn bộcác công việc của một Đại lý bảo hiểmtheo các điều khoản và điều kiện củaHợp đồng Đại lý này (sau đây gọi là“Phạm vi ủy quyền”), bao gồm:
a) Tưvấn sản phẩm bảo hiểm, giới thiệusản phẩm bảo hiểm, chào bán sản phẩmbảo hiểm;
b) Thu xếpviệc giao kết Hợp đồng bảo hiểm;
c) Thu phíbảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểmtheo Quy định tại Hợp đồng này và Quyđịnh của Công ty tại từng thờiđiểm;
d) Hỗtrợ Khách hàng thu thập hồ sơ để phụcvụ việc giải quyết bồi thường,trả tiền bảo hiểm;
e) Chăm sóc vàphục vụ Khách hàng để giao kết, duy trì Hợpđồng bảo hiểm phù hợp với quyđịnh của Công ty, Hiệp hội Bảo hiểmViệt Nam và quy định của pháp luật; và
f) Thựchiện các hoạt động khác theo ủy quyềncủa Công ty, phù hợp với quy định của phápluật tại từng thời điểm.
Công ty có thể thu hẹphoặc mở rộng Phạm vi ủy quyền cho Đạilý bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Đạilý. Thông báo như vậy được xem là một phần,không tách rời Hợp đồng này.
Để làm rõ, Quy địnhcủa Công ty được hiểu là các chính sách, nghịquyết, quy định, hướng dẫn, thông báo, quytrình, sổ tay, cẩm nang do Công ty ban hành tại từng thờiđiểm, phù hợp với quy định của pháp luật,liên quan đến hoạt động đại lý và/hoặccó đối tượng áp dụng là Đại lý.
Đại lý Bảo hiểmcủa Công ty bao gồm Tư vấn viên, Phó phòng Kinh doanh,Trưởng phòng Kinh doanh, Giám đốc Ban Kinh doanh, Chuyênviên hoạch định tài chính, Chuyên viên Tư vấn Tàichính. Tất cả các tên gọi, chức danh này hoặc cáctên gọi, chức danh khác theo Quy định của Công tytrong tương lai (nếu có) đều được hiểuvà chỉ được hiểu là “Đại lý Bảo hiểm”hoặc “Đại lý” theo đúng quy định của LuậtKinh doanh Bảo hiểm và các văn bản pháp luật liênquan của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩaViệt Nam. Công ty có toàn quyền thay đổi, điềuchỉnh, bổ sung một, một số hoặc toàn bộcác tên gọi, chức danh nêu trên.
1.2. Quan hệ giữaĐại lý bảo hiểm và Công ty đượcđiều chỉnh bởi pháp luật về kinh doanhbảo hiểm và các quy định của pháp luật cóliên quan. Trong thời gian Hợp đồng Đại lýcòn hiệu lực, Đại lý bảo hiểm phảituân thủ đầy đủ các quy định và ủyquyền của Công ty. Đại lý bảo hiểm phảichịu trách nhiệm cá nhân kể cả trách nhiệm tàichính đối với mọi hành vi vi phạm pháp luật,vi phạm Hợp đồng Đại lý, bao gồmcả việc thực hiện hành vi vượt quá sựủy quyền của Công ty như được quyđịnh trong Hợp đồng Đại lý, trong cácvăn bản ủy quyền cụ thể và theo phápluật hiện hành.
1.3. Đại lý là mộtnhà kinh doanh độc lập và không có điều khoảnnào trong Hợp đồng này quy định hayđược hiểu rằng Đại lý là nhân viên củaCông ty, hoặc có mối quan hệ lao động vớiCông ty theo Hợp đồng này.
2. Giớihạn của sự ủy quyền
2.1. Đại lý chỉđược thực hiện các hoạt động trongPhạm vi ủy quyền phù hợp với quy địnhcủa Hợp đồng này, quy định của phápluật và các Quy định của Công ty ban hành có hiệulực tại từng thời điểm. Đại lýkhông được ủy quyền lại bất kỳ phầncông việc nào của mình cho bất kỳ cá nhân hoặctổ chức nào. Bất kỳ hành vi nào củaĐại lý ngoài Phạm vi ủy quyền sẽđược xem là hành vi cá nhân của Đại lý vàthuộc trách nhiệm cá nhân của Đại lý và Công tysẽ không bị ràng buộc, không chịu bất kỳtrách nhiệm nào đối với hành vi và hậu quảcủa hành vi đó gây ra.
2.2. Trong quá trình hoạtđộng, nếu không có sự ủy quyền khácbằng văn bản của Công ty, Đại lý khôngđược tự ý thay mặt Công ty:
- Nhậntrách nhiệm hoặc nhận rủi ro hoặc đưara các gợi ý hoặc cam kết dưới bất kỳhình thức nào;
- Sửađổi hoặc tạo lập các điều khoảncủa hợp đồng bảo hiểm, Hồ sơ yêucầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảohiểm, tài liệu minh họa bán hàng hoặc hồ sơkhác đính kèm hợp đồng bảo hiểm;
- Từbỏ quyền lợi hay trách nhiệm của Công ty theo cácđiều khoản trong hợp đồng bảohiểm; và
- Camkết với khách hàng những vấn đề ngoàinhững quy định trong Hợp đồng bảohiểm hoặc các văn bản bổ sung Hợpđồng; hoặc thay đổi, bổ sung, điềuchỉnh bất kỳ điều kiện nào trong Hợpđồng bảo hiểm đã được Công ty vàkhách hàng ký kết.
2.3. Đại lý khôngđược phép nhân danh Công ty thương lượnghay giao kết bất kỳ hợp đồng và/hoặcthỏa thuận nào, và Công ty sẽ không chịu trách nhiệmhay bị ràng buộc bởi hợp đồng và/hoặcthỏa thuận đó.
2.4. Đại lý khôngđược sử dụng hoặc đem uy tín Công ty làmbảo đảm cho bất kỳ giao kết nào.
2.5. Đại lý khôngđược mạo danh bất kỳ nhân viên,đại lý nào khác của Công ty cũng như khôngđược sử dụng chức danh, cấp bậcĐại lý cho bất kỳ mục đích nào khác ngoàimục đích được ủy quyền tạiHợp đồng Đại lý.
Đạilý không được sử dụng mã số Đại lývà/hoặc tài khoản Đại lý khác trên bất kỳứng dụng, phần mềm, website hoặc phươngthức nào khác có sử dụng mã số và/hoặc tàikhoản Đại lý dưới bất kỳ hìnhthức nào.
2.6. Đại lý khôngđược tự ý kê khai thông tin cho Bên mua bảohiểm, Người được bảo hiểm khichưa có sự đồng ý của Bên mua bảo hiểm,Người được bảo hiểm trên Hồsơ yêu cầu bảo hiểm và/hoặc các tài liệukhác liên quan đến các giao dịch bảo hiểmcủa khách hàng và Công ty. Trường hợp Bên mua bảohiểm, Người được bảo hiểmđồng ý Đại lý kê khai thay hoặc hỗ trợkê khai theo thông tin khách hàng cung cấp thì Đại lývẫn phải đảm bảo Bên mua bảo hiểm,Người được bảo hiểm đọc,hiểu rõ và xác nhận tính chính xác, đầy đủcủa các thông tin được kê khai trước khitự Bên mua bảo hiểm, Người đượcbảo hiểm ký trên (các) tài liệu và/hoặc xác nhậnOTP có liên quan. Trong mọi trường hợp, Đạilý không được ký thay hoặc xác nhận OTP thay choKhách hàng với mọi hình thức.
2.7. Đại lý khôngđược ngăn cản bên mua bảo hiểm cungcấp các thông tin liên quan đến hợp đồngbảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểmkhông kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, khôngchính xác các chi tiết liên quan đến hợp đồngbảo hiểm.
2.8. Đại lý khôngđược tranh giành khách hàng dưới các hình thứcngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viênhoặc khách hàng hoặc đại lý của Công ty hoặcdoanh nghiệp bảo hiểm khác hoặc bất kỳ hànhvi cạnh tranh không lành mạnh nào khác.
2.9. Đại lý khôngđược khẳng định với bất kỳcá nhân, tổ chức nào rằng mình được ủyquyền để chấp nhận, thông báo, thươnglượng Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, phát hànhhợp đồng bảo hiểm, hoặc thanh toán,giải quyết hoặc chi trả cho yêu cầu củakhách hàng, hoặc chấp thuận chuyển nhượnghợp đồng bảo hiểm.
2.10. Đại lý khôngđược trả, hứa trả hoặc đềnghị trả tiền để xúi giục bất cứcá nhân, tổ chức nào tham gia bảo hiểm. Đạilý không được phép giảm phí bảo hiểm hayhứa hẹn giảm phí bảo hiểm cho khách hàngdưới bất cứ hình thức nào nếu khôngđược Công ty cho phép bằng văn bản hoặccó quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
2.11. Đại lý khôngđược tham gia thu xếp hay xúi giục ngườitham gia bảo hiểm hoặc bất kỳ mộtngười nào khác yêu cầu giải quyết quyềnlợi bảo hiểm mà đó không phải là một yêucầu đúng và hợp pháp.
2.12. Đại lý khôngđược xúi giục bất kỳ chủ hợpđồng bảo hiểm của bất kỳ doanhnghiệp bảo hiểm nào khác hủy hợp đồngbảo hiểm hiện hữu hoặc vay từ hợpđồng bảo hiểm hiện hữu để thamgia hợp đồng bảo hiểm khác, làm chấmdứt hay hủy bỏ hợp đồng đang hiệulực của mình.
2.13. Đại lý khôngđược tự ý sửa đổi bất kỳ tàiliệu nào của Công ty. Đại lý không đượcphép in ấn hay lưu hành bất cứ mẩu quảng cáohay ấn phẩm nào liên quan đến Công ty hay hoạtđộng của Công ty mà không được Công ty chấpthuận trước bằng văn bản.
2.14. Đại lý khôngđược tự ý thay mặt Công ty xuất hiệntrên bất cứ phương tiện truyền thôngđại chúng nào để tiếp xúc, giải thích, phátbiểu, viết bài, cung cấp thông tin trên báo, đài,truyền hình và/hoặc tự tổ chức hộinghị khách hàng, hội thảo, trừ khi có sựđồng ý bằng văn bản của Công ty.
2.15. Đại lý khôngđược thông tin, quảng cáo sai sự thậtvề nội dung, phạm vi hoạt động củaCông ty, điều kiện và điều khoản bảohiểm làm tổn hại đến quyền, lợi íchcủa bên mua bảo hiểm và/hoặc của Công ty;
2.16. Tất cả các phầnmềm, tài liệu minh họa giá trị hợpđồng bảo hiểm mà Đại lý sử dụngphải do Công ty cung cấp. Khi cung cấp cho khách hàngnhững văn bản, tài liệu không do Công ty cung cấp,Đại lý phải cho khách hàng biết rõ ràng rằngĐại lý chịu trách nhiệm cá nhân đối vớinhững văn bản, tài liệu đó cũng như tínhchính xác của các thông tin trong những văn bản, tàiliệu đó.
2.17. Trừ trườnghợp có Quy định khác đi, Đại lý có tráchnhiệm thu phí bảo hiểm đầu tiên củahợp đồng bảo hiểm. Phí bảo hiểm này đượctính trên cơ sở các quy định của Công ty. Khiphục vụ thu phí các kỳ phí bảo hiểmđịnh kỳ tiếp theo cho khách hàng, Đại lýđăng ký với Công ty để đượccấp phiếu thu phí bảo hiểm định kỳ.Đại lý phải tuyệt đối tuân theo các quyđịnh liên quan của Công ty. Đại lý khôngđược dùng phiếu thu không hợp lệ, phiếuthu hết hạn sử dụng để thu phí củakhách hàng.
2.18. Đại lý khôngđược tạo lập bất kỳ vănbản/dữ liệu nào cho mục đích sử dụngthay thế cho hoặc nhằm mục đích sửdụng như phiếu thu phí bảo hiểm hoặc dùngđể cam kết thay thế cho phiếu thu phí bảohiểm, dù là dưới hình thức in sẵn, viết tayhay giao dịch điện tử.
2.19. Đại lý khôngđược phép sử dụng hoặc cho phép sửdụng hoặc thuê mướn bất kỳ bên thứ banào khác sử dụng tên/hình ảnh/biểutượng/logo của Công ty để in/khắc/phát hànhbất kỳ tài liệu, sản phẩm, vật dụnghay vật phẩm khuyến mãi nào mà không đượcsự đồng ý trước bằng văn bảncủa Công ty.
3. Hoahồng Đại lý và Thu nhập khác của Đại lý
3.1. Trong thời gian cóhiệu lực của Hợp đồng này, Đại lýđược nhận hoa hồng và các khoảnthưởng, hỗ trợ, phụ cấp, trợ cấpvà thu nhập khác (nếu có) theo quy định của Côngty tại từng thời điểm.
3.2. Khi đăng ký làmđại lý, Đại lý cần mở một tàikhoản tại ngân hàng để nhận thu nhậptừ Công ty. Đại lý phải tự chịu tráchnhiệm thực hiện các nghĩa vụ thuế củamình với cơ quan thuế theo quy định của phápluật hiện hành.
3.3. Công ty có quyền tạmgiữ từ mọi khoản chi trả thu nhập choĐại lý để trả thuế thay cho Đại lýtheo các quy định của pháp luật hiện hành và (các)khoản khấu trừ khác bao gồm nợ hay cáckhoản bồi hoàn do lỗi cố ý và/hoặc vô ý củaĐại lý gây ra cho Công ty cho dù khoản bồi hoàn phátsinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng nàyhay theo quy định về trách nhiệm bồithường thiệt hại ngoài hợp đồng.
4. Mâuthuẫn quyền lợi
4.1. Trong thời gian làmđại lý cho Công ty, Đại lý không đượctrực tiếp hay gián tiếp:
- Làmviệc hoặc ký hợp đồng đại lý bảohiểm hoặc tư vấn các hợp đồng bảohiểm hoặc các sản phẩm bảo hiểm củabất kỳ công ty bảo hiểm, hiệp hội, cá nhânhay tổ chức nào khác; hoặc
- Cộngtác dưới mọi hình thức với (các) công ty kinhdoanh đa cấp, công ty kinh doanh trong lĩnh vực bấtđộng sản, các ngân hàng, tổ chức tín dụngvà/hoặc các doanh nghiệp, các định chế tài chínhkhác bất kỳ, hoặc rủ rê, lôi kéo, khuyến khíchngười khác tham gia nhằm thực hiện hoặc xúctiến thực hiện việc tư vấn, giớithiệu, cung cấp, phân phối các sảnphẩm/dịch vụ của các đơn vị này, màtheo Công ty, có khả năng gây cạnh tranh, hoặc xungđột lợi ích hoặc ảnh hưởng xấuhoặc phương hại đến quyền lợicủa khách hàng và/hoặc của Công ty.
- Thựchiện các hành vi không phù hợp có thể dẫn tới mâuthuẫn quyền lợi, bao gồm nhưng không giớihạn ở: sử dụng không đúng quy địnhtệp khách hàng và/hoặc khách hàng tiềm năngđược giao; các hành vi không phù hợp khác theo Quyđịnh của mỗi kênh đại lý vào từngthời điểm.
4.2. Trong trường hợpĐại lý có vợ/chồng, con nuôi, con ruột, chamẹ nuôi, cha mẹ ruột, cha mẹ chồng/vợ, anhchị em ruột có tổ chức, tham gia hoặc có liênquan đến các hoạt động phân phối sảnphẩm, quảng cáo, tiếp thị, tuyển dụng, v.v.cho bất kỳ công ty bảo hiểm hoặc cácđịnh chế tài chính nào (bao gồm Công ty), thìĐại lý phải báo cáo ngay với Công ty, và nếu Côngty xét thấy có thể dẫn đến mâu thuẫnvề quyền lợi của khách hàng/Công ty, Công ty cóquyền xem xét chấm dứt Hợp đồng này.
4.3. Công ty có toàn quyền xemxét và quyết định đơn phương chấmdứt Hợp đồng này mà không cần báotrước, nếu đại lý vi phạm các quyđịnh nêu tại Điều 4.1, 4.2 như trên.
5. Quyềnvà nghĩa vụ của Công ty
Ngoài các quyền vànghĩa vụ khác được quy định tại Hợpđồng này, Công ty còn có các quyền và nghĩa vụ sauđây:
5.1. Công ty có quyền xâydựng và ban hành các Quy định liên quan đếnhoạt động đại lý bảo hiểm, baogồm nhưng không giới hạn ở: quy địnhvề cơ chế thù lao, thu nhập, chỉ tiêu kinh doanh,đạo đức nghề nghiệp, xử lý viphạm,… Công ty có toàn quyền sửa đổi, bổsung, thay thế những Quy định này vào bất kỳthời điểm nào và những thay đổi nàyđược xem là một phần, không tách rờicủa Hợp đồng này.
5.2. Hướng dẫn vàcung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tàiliệu cần thiết liên quan đến hoạtđộng đại lý bảo hiểm;
5.3. Các quyền và nghĩavụ của doanh nghiệp bảo hiểm quy địnhtại Điều 128, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
6. Quyềnvà nghĩa vụ của Đại lý
Ngoài các quyền vànghĩa vụ khác được quy định tại Hợpđồng này, Đại lý bảo hiểm còn có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:
6.1. Các quyền vànghĩa vụ của Đại lý bảo hiểm quyđịnh tại Điều 129, Luật Kinh doanh bảohiểm 2022.
6.2. Đại lý phải luôntuân thủ các quy tắc, quy định, hướngdẫn của Công ty, các quy định của Hợpđồng Đại lý và các Phụ lục đính kèm,đối với hoạt động Đại lý.
6.3. Đại lý phải thamdự đầy đủ tất cả các khóa huấnluyện theo yêu cầu của Công ty.
6.4. Đại lý phải thamgia đầy đủ các buổi họp, hội thảodo cấp quản lý của mình yêu cầu tùy từngthời điểm.
6.5. Vào bất kỳ thờiđiểm nào, Đại lý phải tìm hiểu, cungcấp đầy đủ, trung thực mọi chitiết và tình huống mà mình biết được liên quanđến việc chấp nhận bảo hiểm củaCông ty, việc tăng rủi ro bảo hiểm của Côngty.
6.6. Khi sử dụng cáctiện ích, cơ sở vật chất, tài sản do Công tycung cấp (nếu có) để phục vụ cho côngviệc của mình quy định tại Hợp đồngĐại lý, Đại lý phải bảo quản, giám sátcác tài sản đó như tài sản của chính mình.
6.7. Đại lý phảithông báo ngay cho Công ty các giao dịch có dấu hiệurửa tiền hoặc tài trợ khủng bố củaKhách hàng.
6.8. Đại lý khôngđược phép giao/thuê/mướn người khác làmthay một phần hay toàn bộ công việcđược Công ty ủy quyền cho mình quy địnhtại Hợp đồng này.
6.9. Công ty có thể xử lýkỷ luật hoặc kết thúc Hợp đồngđại lý nếu Đại lý vi phạm các quyđịnh, quy tắc và hướng dẫn của Công ty đượcđính kèm theo Hợp đồng này hoặcđược thể hiện trong các văn bản khác doCông ty ban hành tại từng thời điểm.
7. Tráchnhiệm bồi hoàn của Đại lý
Đạilý có trách nhiệm bồi hoàn cho Công ty, theo quy định củapháp luật hiện hành, các khoản tiền Đại lýcòn nợ Công ty theo quy định tại Điều 9dưới đây cũng như các khoản tiền mà Côngty đã phải bồi thường cho khách hàng cùng các thiệthại khác mà Công ty phải gánh chịu do hành vi vi phạmcác điều khoản trong Hợp đồng này, các quyđịnh của Công ty hoặc hành vi có lỗi củaĐại lý gây thiệt hại cho Công ty hoặc hành vi viphạm pháp luật của Đại lý gây ra.
Trường hợp Côngty không thể áp dụng hoặc thực hiện việcđối trừ nghĩa vụ từ thu nhập củaĐại lý, hoặc thu nhập của Đại lý khôngđủ để đối trừ nghĩa vụ củaĐại lý đối với Công ty, Công ty có quyền gửithông báo tới Đại lý để yêu cầu Đạilý phải bồi hoàn trong một thời hạn nhấtđịnh. Quá thời hạn đó, các khoản tiềnĐại lý chưa bồi hoàn cho Công ty sẽ bắtđầu được tính lãi theo quy định củapháp luật.
8. Chiphí
Đại lý phải tựchịu tất cả các chi phí đi lại, giao dịch vớikhách hàng, chi phí liên quan đến công việc đại lý,và chi phí cho dịch vụ cộng thêm được Công tyquy định cụ thể vào đầu mỗi nămdương lịch, kể cả chi phí gửi thư hay gửibưu kiện, ngoại trừ những chi phí Công ty đồngý trả và có thông báo bằng văn bản đến Đạilý. Chi phí cho dịch vụ cộng thêm được hiểulà các chi phí hợp lý áp dụng hàng năm bao gồm việctặng thiệp sinh nhật và lịch tết đến từngchủ hợp đồng.
9. Chi phíxétnghiệm y khoa cho khách hàng tham gia bảo hiểm
9.1. Trừ khi Công ty cóthỏa thuận khác với Đại lý bằng vănbản, Đại lý chỉ được phép yêu cầubên mua bảo hiểm/người được bảohiểm kiểm tra sức khỏe tại nơiđược Công ty chỉ định.
9.2. Đại lý sẽchịu chi phí xét nghiệm y khoa nếu Đại lý yêucầu người tham gia bảo hiểm thực hiệnxét nghiệm y khoa không theo chỉ định của Công tyhoặc tại nơi không do Công ty chỉ định.
9.3. Công ty sẽ không chấpnhận các kết quả xét nghiệm không theo chỉđịnh của công ty hoặc được thựchiện bởi nơi không do Công ty chỉ định.
10. Khấutrừ
Côngty có quyền thu lại hoặc khấu trừ vào thu nhậpcủa Đại lý vào ngày kết thúc Hợp đồngnày hoặc vào bất cứ lúc nào:
Tấtcả các chi phí hành chính phát sinh, các khoản tiền đãtrả hoặc chuyển vào tài khoản của Đạilý liên quan đến những hợp đồng bảo hiểmđã bị hủy ngang, bị từ chối chi trảquyền lợi bảo hiểm do vô hiệu hay do điềukhoản loại trừ, hoặc các trường hợpkhác dẫn đến việc Công ty phải trả lạibên mua bảo hiểm phí bảo hiểm của hợpđồng đó.
Tấtcả những khoản liên quan đến trách nhiệm tàichính mà Đại lý phải chịu trách nhiệm.
Tấtcả những khoản thuế Đại lý chưa nộpđủ theo các quy định của pháp luật hiệnhành.
Tất cả các khoảnĐại lý nợ hay phải bồi hoàn cho Công ty.
11. Các quyđịnh của pháp luật
Ngoài việc phải tuânthủ theo các điều khoản của Hợp đồngnày và các quy định của Công ty, Đại lý phảituân theo tất cả các quy định pháp luậtđược ban hành và áp dụng cho hoạt độngđại lý bảo hiểm và chịu mọi chi phí có liênquan, nếu có. Công ty có thể xử lý kỷ luật hoặcchấm dứt Hợp đồng này nếu Đại lývi phạm các quy định nêu trên.
12. Kiệntụng
Đại lý khôngđược xúi giục khách hàng hoặc người kháckiện tụng Công ty và/hoặc tham gia vào các vụ kiệntụng, tranh chấp có liên quan đến bất cứ hoạtđộng nào của Công ty khi chưa được sựchấp thuận trước bằng văn bản củaCông ty.
13. Báocáo, sổ sách của Đại lý
13.1. Đạilý có trách nhiệm thực hiện và hoàn tất tấtcả các bản báo cáo theo yêu cầu của Công ty tùytừng thời điểm.
13.2. Bấtcứ khi nào Công ty có yêu cầu, Đại lý phải ngaylập tức báo cáo cho Công ty chi tiết về tấtcả những hợp đồng bảo hiểm mà mìnhphụ trách, phiếu thu phí hay bất kỳ tài liệu nàoliên quan đến các giao dịch mà Đại lý thựchiện.
13.3. Công ty có toànquyền cử đại diện kiểm tra theođịnh kỳ hoặc bất ngờ những sổsách, tài liệu, hồ sơ của Đại lý vàobất kỳ thời điểm nào trong giờ làmviệc mà không cần báo trước. Đại lý có tráchnhiệm hợp tác và cung cấp tất cả các hồsơ liên quan cho đại diện của Công ty thựchiện việc kiểm tra đó.
14. Hiệulực Hợp đồng và chấm dứt Hợpđồng
14.1. Hợpđồng này có hiệu lực kể từ ngày sau cùngthỏa mãn đủ các điều kiện bao gồm: (i)Công ty ký bản chấp thuận làm Đại lý bảohiểm căn cứ theo Phiếu đăng ký làmđại lý bảo hiểm của Đại lý, Thưxác nhận sử dụng mã xác thực OTP và giao dịch điệntử và Đại lý xác nhận OTP tại Thư xácnhận giao kết hợp đồng; (ii) Công ty nhậnđược bộ hồ sơ hợp lệđăng ký làm Đại lý; (iii) Đại lý đãđáp ứng đủ điều kiện hoạtđộng đại lý bảo hiểm theo quy địnhcủa pháp luật và (iv) được Công ty cấp mãsố hoạt động đại lý. Hợpđồng chấm dứt hiệu lực theo quyđịnh của pháp luật hoặc theo thỏathuận tại Hợp đồng này.
14.2. Hợpđồng này sẽ chấm dứt theo một trong cáctrường hợp sau:
a) Một tronghai bên được quyền đơn phươngchấm dứt Hợp đồng này trước thờihạn mà không cần đưa ra lý do bằng cách thông báobằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi)ngày trước ngày dự kiến chấm dứt Hợpđồng. Trong trường hợp Đại lýđơn phương chấm dứt Hợp đồng,Đại lý có nghĩa vụ thông báo cho Quản lý trựctiếp và gửi thông báo bằng văn bản đếnđại diện được ủy quyền theo quyđịnh của Công ty. Yêu cầu đơn phươngchấm dứt hợp đồng của Đại lýchỉ được xem xét giải quyết vớiđiều kiện Đại lý phải hoàn tất cácnghĩa vụ quy định tại Điều 14.4 trongthời gian báo trước nêu trên. Trường hợp Côngty đơn phương chấm dứt Hợpđồng, Công ty có quyền yêu cầu và Đại lý cónghĩa vụ hoàn trả toàn bộ các công cụ làmviệc, sổ sách, các khoản tiền, nghĩa vụ tàichính cho Công ty trong một thời hạn nhấtđịnh, trước ngày dự kiến chấm dứtHợp đồng. Trường hợp Đại lý viphạm nghĩa vụ hoàn trả này, Công ty có toàn quyềnđưa tên Đại lý vào danh sách đại lý viphạm (blacklist của Hiệp hội Bảo hiểmViệt Nam);
b) Đạilý bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.Định nghĩa về thương tật toàn bộvĩnh viễn được quy định trong các Quytắc, Điều khoản của hợp đồngbảo hiểm;
c) Đạilý qua đời; hoặc mất năng lực hành vi dânsự, hạn chế năng lực hành vi dân sự (docơ quan có thẩm quyền xác nhận);
d) Đạilý không thể tiếp tục thực hiện Hợpđồng Đại lý do bị tạm giam, kết án tù,thuộc danh sách tội phạm, hoặc các đốitượng khác theo quy định của pháp luậtvề phòng chống rửa tiền và phòng chống tàitrợ khủng bố, mất khả năng laođộng.
e) Đạilý bị tước chứng chỉ hoặc bị cấmhành nghề đại lý theo quy định của phápluật;
f) Hai Bênthỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
g) Đạilý ký kết hợp đồng lao động đểtrở thành nhân viên của Công ty; và
h) Cáctrường hợp khác được đề cậptại Hợp đồng Đại lý và các Phụlục liên quan, hoặc theo quy định của phápluật có hiệu lực tại từng thờiđiểm.
14.3. Công ty cóquyền chấm dứt Hợp đồng trướcthời hạn mà không cần báo trước và khôngphải đền bù bất kỳ khoản tiền nào choĐại lý khi xảy ra một trong các trườnghợp sau:
a) Đạilý không đáp ứng được các điều kiệnhoạt động đại lý bảo hiểmđược quy định trong Luật Kinh doanh Bảohiểm, các văn bản hướng dẫn thi hành và cácQuy định của Công ty có hiệu lực tạitừng thời điểm;
b) Đạilý tổ chức hoặc tham gia vào các hoạt độnghoặc có hành vi, mà theo Công ty, có thể gây ảnhhưởng xấu hoặc phương hại đếnquyền lợi của khách hàng và/hoặc của Công ty;
c) Đạilý vi phạm pháp luật, vi phạm các điều khoảncủa Hợp đồng này, các Phụ lục đính kèmhoặc các quy định khác của Công ty ban hành tạitừng thời điểm.
14.4. Đốivới mọi trường hợp chấm dứt Hợpđồng Đại lý, trong vòng 30 (ba mươi) ngàytrước ngày chính thức chấm dứt hiệulực của Hợp đồng, Đại lý (hoặcngười giám hộ, người thừa kế hợppháp, người đại diện hợp pháp củaĐại lý trong các trường hợp b, c, d/Điều14.2) có trách nhiệm hoàn tất thủ tục thanh lýhợp đồng với Công ty, bao gồm nhưng khônggiới hạn trách nhiệm thanh toán tất cả cáckhoản tiền còn nợ Công ty, hoàn trả các tài sảncủa Công ty như Sổ tay tính phí, các loại phiếuthu: Phiếu thu tạm, Phiếu thu phí bảo hiểmđịnh kỳ, Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm,thẻ đại lý, Hợp đồng đại lý, tàiliệu và các tài sản khác liên quan đến hoạtđộng Đại lý bảo hiểm mà Công ty đãcấp cho Đại lý trong quá trình hoạt động.Việc không thực hiện hoặc thực hiện khôngđầy đủ thủ tục thanh lý nêu trên có thểlàm chậm tiến trình chấm dứt Hợp đồngĐại lý và Đại lý phải chịu mọi trách nhiệmkể cả trách nhiệm tài chính đối vớithiệt hại (nếu có) liên quan đến việc khôngthực hiện hoặc thực hiện không đầyđủ này.
14.5. Khi chấmdứt Hợp đồng Đại lý do Đại lý viphạm các qui định của pháp luật và Hợpđồng Đại lý, Công ty có quyền thông báo việcchấm dứt này cho Cơ quan có thẩm quyền (ngaycả khi Hợp đồng Đại lý đã chấmdứt vào thời điểm thông báo).
15. Quyềnvà nghĩa vụ sau khi kết thúc hợp đồng
15.1. Trongtrường hợp Hợp đồng này kết thúc doĐại lý bị thương tật toàn bộ vĩnhviễn hoặc qua đời, Công ty vẫn tiếptục trả các khoản hoa hồng của nhữnghợp đồng bảo hiểm do Đại lý bánđược cho Đại lý (hoặc người giámhộ/người thừa kế hợp pháp/ngườiđại diện hợp pháp của Đại lý trongtrường hợp tương ứng) theo đúng quiđịnh tại Phụ lục của Hợpđồng này.
15.2. Sau khiĐại lý hoàn trả đầy đủ cho Công ty cáctài liệu và tài sản khác của Công ty như đãliệt kê, hoàn tất mọi thủ tục thanh lý Hợpđồng Đại lý, bàn giao khách hàng và hoàn tấtmọi trách nhiệm tài chính khác đối với Công ty,Công ty sẽ kết toán các khoản tạm giữ và sẽtrừ thêm hay hoàn trả nếu cần thiết theo quyđịnh tại Điều 3.3, Điều 10. Kỳ chitrả sau cùng sẽ được thực hiện trongvòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ lúc Đại lý hoàntất mọi thủ tục nêu trên.
15.3. Kểtừ khi Hợp đồng đại lý này chấmdứt vì bất kỳ lý do gì, mọi quyền lợi phátsinh từ hoạt động đại lý củaĐại lý đều không được ghi nhậnđể chi trả cho Đại lý theo các quy địnhtại Hợp đồng này và các Quy định có liênquan. Ngoài ra, Đại lý sẽ không đượcnhận bất kỳ quyền lợi hoặc lợi íchnào khác bao gồm nhưng không giới hạn bởi cáckhoản mà trước khi Hợp đồng này chấmdứt, Đại lý đã đáp ứng đủđiều kiện để được hưởngnhưng chưa được nhận đầyđủ theo Quy định của Công ty.
15.4. Đạilý phải chấm dứt ngay lập tức việcthực hiện các công việc được ủyquyền theo Hợp đồng Đại lý.
15.5. Đạilý vẫn có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quyđịnh tại Hợp đồng Đại lý.
15.6. Đạilý chấp thuận cho Công ty được công bố/thôngbáo trên các phương tiện thông tin đại chúng (kèmtheo các thông tin cá nhân và thông tin liên quan khác của Đạilý) rằng Đại lý không còn là Đại lý của Côngty.
15.7. Đạilý không được phép trực tiếp hay gián tiếplôi kéo/xúi giục/thuyết phục dưới bấtkỳ hình thức nào những khách hàng của Công ty hủybỏ, thay đổi hay giảm mệnh giá sảnphẩm bảo hiểm của Hợp đồng Bảohiểm đã giao kết.
15.8. Đạilý không được phép trực tiếp hay gián tiếplôi kéo/xúi giục/thuyết phục dưới bấtkỳ hình thức nào những Đại lý khác của Côngty hủy bỏ, chấm dứt Hợp đồngĐại lý giữa họ và Công ty.
15.9. Các Hợpđồng Bảo hiểm/Khách hàng do Đại lý đangphụ trách (nếu có) sẽ do Công ty toàn quyền quyếtđịnh.
15.10 Trongtrường hợp Công ty phát hiện ra việcĐại lý có hành vi vi phạm các quy định của Côngty mà hành vi vi phạm đó (i) được thựchiện trong thời gian làm Đại lý cho Công ty; và (ii)đủ điều kiện để xử lý kỷluật và/hoặc đưa tên Đại lý vào “Danh sáchĐại lý vi phạm” thì Công ty bảo lưu quyền yêucầu Hiệp hội Bảo hiểm Việt Namđưa tên Đại lý vào “Danh sách Đại lý viphạm”, ngay cả khi Hợp đồng Đại lýđã chấm dứt.
16. Nhữngtrường hợp ngoại lệ
16.1. Ngoạitrừ việc Công ty có quyền đơn phương xâydựng và ban hành các Quy định như đượcquy định tại Điều 5.1 của Hợpđồng này, mọi thay đổi hay điềuchỉnh đối với bất cứ điềukiện và điều khoản nào của Hợpđồng này chỉ có hiệu lực khi đượcthực hiện bằng văn bản và có chữ kýcủa hai bên. Nếu một bên không đồng ý với(các) nội dung điều chỉnh do bên kia đềnghị, thì có quyền đơn phương chấmdứt Hợp đồng theo quy định tạiĐiều 14.2.(a). Thủ tục chấm dứt Hợpđồng được thực hiện theo quyđịnh tại Hợp đồng này.
16.2. Việcchưa xử lý của một bên đối với viphạm của bên kia về một hay nhiều điềukhoản của Hợp đồng này không làm mất điquyền truy xét và xử lý vi phạm đã nêu và/hoặcxử lý việc tái phạm các điều khoản đóhay vi phạm các điều khoản khác.
16.3. Việcmột trong các bên không thi hành hoặc hoãn thi hành các quyềncủa mình theo Hợp đồng này không đượccoi là sự từ bỏ một phần hay toàn bộviệc thi hành quyền đó.
17. Điều khoảnBảo mật thông tin
17.1. Thông tincần bảo mật được hiểu là tấtcả những Thông tin mật của Công ty và củatập đoàn Prudential tại từng thời điểm(dưới bất kỳ hình thức nào) bao gồmnhưng không giới hạn tất cả các thông tin vềhoạt động kinh doanh, tài chính, quy trình hoạtđộng, thông tin về khách hàng và thông tin tiếpthị, bí mật công nghệ và bí mật kinh doanh củaCông ty hoặc của các công ty trong tập đoàn Prudentialvà tất cả các thông tin mà Công ty hoặc các công ty trongtập đoàn Prudential chịu sự ràng buộc vớibên thứ ba trong việc thực hiện nghĩa vụbảo mật.
17.2. Đạilý đảm bảo, thừa nhận và cam kết rằng:
a) Tấtcả những Thông tin mật sẽ:
- chỉđược sử dụng cho mục đích thựchiện Hợp đồng này;
- đượctuyệt đối bảo mật;
- khôngđược phổ biến lại trừ khi thậtsự cần thiết trong phạm vi đượcủy quyền;
- đượchoàn trả và/hoặc hủy bỏ theo Quy địnhcủa Công ty.
b) Áp dụngcác phương thức quản lý và bảo mật thông tinđể bảo vệ và giữ gìn tất cả các Thôngtin mật của khách hàng tham gia bảo hiểm tránhkhỏi sự truy cập từ những người khôngcó thẩm quyền và/hoặc sự tiết lộ thông tinvới bên thứ ba bất kỳ. Các phương thứcquản lý và bảo mật thông tin bao gồm nhưng khônggiới hạn: (i) với tài liệu là các bản giấy,phải được vận chuyển và lưu kho an toàn;và (ii) với tài liệu là dữ liệu trong cácphương tiện truyền thông điện tử,phải sử dụng phiên bản hiện hành và cậpnhật của các chương trình diệt virus chuẩn;và các phần mềm mã hóa trên tất cả máy vi tínhđể bàn, máy tính xách tay và các thiết bị diđộng.
c) Tuân thủtất cả các quy định về bảo mật thôngtin do Công ty ban hành tại từng thời điểm.
17.3. Nghĩavụ bảo mật thông tin trong điều khoản nàysẽ không áp dụng đối với những thông tin:
a) thuộchoặc đã trở thành một phần của các thông tinđã được công bố công khai trước đónhưng không bao gồm trường hợp thông tin bịtiết lộ là kết quả của việc vi phạmnghĩa vụ bảo mật thông tin theo Hợpđồng này; hoặc
b) đãđược thể hiện trong các báo cáo có trướcngày Hợp đồng này có hiệu lực; hoặc
c) đãđược tiết lộ bởi bên thứ ba cóquyền được tiết lộ thông tin; hoặc
d) đượcyêu cầu tiết lộ theo quy định của phápluật hiện hành, hoặc theo yêu cầu của Tòa ánhoặc cơ quan nhà nước hoặc cơ quan cóthẩm quyền.
17.4. Bấtkỳ sự vi phạm nào đối với điềukhoản bảo mật này đều có thể phảichịu hình thức kỷ luật theo quy địnhcủa Công ty. Đại lý vi phạm có trách nhiệmbồi thường thiệt hại phát sinh có liên quan.
17.5. Nghĩavụ bảo mật thông tin của Đại lý vẫnsẽ được thực hiện ngay cả khi Hợpđồng này đã chấm dứt hiệu lực.
18. Điềukhoản chống hối lộ
Trong việc thực hiệnHợp đồng này, Đại lý phải:
a) Tuân thủcác luật, quy định và chính sách về chốnghối lộ và chống tham nhũng;
b) Khôngđề nghị đưa hối lộ hoặc cáckhoản chi trả tạo sự thuận tiện chobất kỳ viên chức chính phủ hoặc ngườinào khác, và
c) Khôngđược làm bất cứ điều gì có thể làmcho Tập đoàn Prudential hoặc các tổ chứctrực thuộc của Prudential vi phạm bất kỳluật chống hối lộ và tham nhũng nào.
Đại lý phải mauchóng thông báo cho Công ty bằng văn bản về bất kỳhành vi vi phạm thực tế hoặc tiềm tàng nào đốivới điều khoản này. Nếu Đại lý vi phạmhoặc có biểu hiện vi phạm điều khoảnnày, Công ty có thể ngay lập tức chấm dứt Hợpđồng này mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệmnào.
19. Điềukhoản báo cáo gian lận
19.1. Trongviệc thực hiện Hợp đồng này, Ðại lýphải:
a) tuân thủcác luật, quy định và chính sách về báo cáo gianlận theo quy định của Công ty; và
b) không thựchiện hoặc tham gia thực hiện hành vi gian lậnduới bất kỳ hình thức nào.
19.2. Ðại lý cótrách nhiệm ngay lập tức thông báo cho Công ty vềbất kỳ hành vi vi phạm hoặc hành vi có dấuhiệu nghi ngờ vi phạm điều khoản này.Nếu Ðại lý vi phạm hoặc có biểu hiện viphạm điều khoản này, Công ty có thể ngay lậptức chấm dứt Hợp dồng này mà không phảichịu bất kỳ trách nhiệm nào.
20. Thôngbáo vi phạm
Bên Cung cấp và bất kỳbên thứ ba liên quan nào cam kết thông báo bất kỳ vi phạmnào, ngay cả khi không có bằng chứng rõ ràng, liên quanđến việc chống rửa tiền, chống hốilộ, tham nhũng, và lừa dối, và hoặc bất kỳhành vi bất hợp pháp hoặc vi phạm quy tắc đạođức nào cho Prudential theo thông tin liên lạc dướiđây:
- TiếngViệt: 1-201-0288 hoặc 1-288-0288
- TiếngAnh: 855-860-2158
- PVAemail: compliance@prudential.com.vn
Để hiểu rõ hơncác quy định về tố cáo vi phạm củaPrudential, vui lòng tham khảo địa chỉ website dướiđây: www.prudentialspeakout.ethicspoint.com.
21. Đốixử công bằng khách hàng
Mỗi bên đảm bảorằng họ có các quy trình và kiểm soát thích hợp đểđảm bảo rằng khách hàng hiện tại và kháchhàng tiềm năng được đối xử công bằng,trung thực và liêm chính, đồng thời cam kết hợptác với bên kia để đảm bảo luôn đốixử công bằng với khách hàng hiện tại và kháchhàng tiềm năng.
22. Điềukhoản chống rửa tiền
Trongthời hạn hợp đồng, mỗi Bên gồm Tư vấn viên và Prudential cần phảiluôn tuân thủ Hợp đồng và tất cả các luậthiện hành tại Việt Nam bao gồm nhưng không giớihạn liên quan đến việc cấp phép, chứng nhận,đăng ký và chỉ định đại lý bảo hiểm,tư vấn viên bảo hiểm và chuyên gia cũng như nhữngnhân viên có liên quan đến phòng chống rửa tiền, phòngchống tài trợ khủng bố và các qui định cấmvận kinh tế từ các tổ chức, cơ quan quốctế, quốc gia bao gồm nhưng không giới hạnchính phủ Việt Nam, Văn phòng thực thi các biệnpháp cấm vận tài chính, Kho Bạc của chính phủ AnhQuốc, Liên Hợp Quốc, Liên minh Châu Âu, Văn phòng kiểmsoát tài sản quốc tế của bộ tài chính Hoa Kỳ,cơ quan tiền tệ Hồng Kông và những cơ quan thựcthi lệnh cấm vận có liên quan khác. Các Bên đồng ýthêm rằng không có nội dung nào trong hợp đồng nàyyêu cầu một trong hai bên phải hành động khác vớicác luật hiện hành và quy định như trên.
23. Tàisản của Công ty và Ký quỹ
Các Thiết bị, tài sản,tài liệu, giấy tờ như thiết bị điệntử sử dụng cho hoạt động đại lý bảohiểm, Sổ tay tính phí, Phiếu thu tạm, Phiếu thuphí bảo hiểm định kỳ, Hồ sơ yêu cầubảo hiểm, thẻ đại lý và các tài liệu khác doCông ty cung cấp là tài sản của Công ty. Công ty có quyềnkiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các Thiết bị,tài liệu này và thu lại vào bất kỳ thời điểmnào.
Đại lý đồngý rằng Công ty có quyền thu từ Đại lý mộtkhoản tiền và/hoặc trích một khoản tiền từthu nhập thuần của Đại lý (nếu có) đểđảm bảo việc Đại lý thực hiệnđúng và đầy đủ các nghĩa vụ, cam kếttại Hợp đồng (“Tiền ký quỹ”). Chi tiếtđược quy định tại Phụ lục 3 củaHợp đồng này và/hoặc tại các Quy định củaCông ty tại từng thời điểm.
24. Luật ápdụng và phương thức giải quyết tranhchấp
24.1. Hợpđồng Đại lý được điềuchỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
24.2. Các tranhchấp liên quan đến, hoặc phát sinh từ Hợpđồng Đại lý này nếu các bên không thương lượngđược sẽ giải quyết bởi Tòa án cóthẩm quyền.
24.3. Mọi chiphí kiện tụng, bao gồm, nhưng không giớihạn, thù lao luật sư, do bên thua kiện trả.
25. Cácđiều khoản khác
25.1. Phụlục và những hiệu chỉnh các Phụ lục đó(nếu có) và Quy định của Công ty tại từngthời điểm là những phần không thể táchrời của Hợp đồng.
25.2. Hợpđồng Đại lý này và các Phụ lục đính kèmthay thế tất cả các thỏa thuận bằngvăn bản, Hợp đồng Đại lý và cácPhụ lục đã ký hoặc được thỏathuận bằng lời nói trước đây giữa Côngty và Đại lý (nếu có).
25.3. Trừ khi cóthỏa thuận khác, mọi thông báo của các Bên vềbất kỳ vấn đề gì phát sinh từ hoặcliên quan đến việc ký kết, thực hiệnhợp đồng này có thể thực hiện thông qua cáchình thức giao nhận và thời điểmđược xem là giao nhận hợp lệ như sau:
a) Đốivới thông báo áp dụng cho cả hai Bên: Thông báo hợplệ là thông báo được gửi đi từvà/hoặc nhận bởi hai Bên bằng một trong cácphương thức sau: (i) bằng văn bản giaotrực tiếp; (ii) bằng thư điện tử(email), số điện thoại của Đại lýđăng ký với Công ty; (iii) thư bảo đảmgửi tới địa chỉ của mỗi Bên tạiHợp đồng này; hoặc (iv) thông qua email, tài khoảncủa Đại lý được Công ty cấp đểsử dụng, đăng nhập và hệ thốngcủa Công ty.
b) Đốivới thông báo của Công ty gửi cho Đại lý, ngoàicác hình thức nêu trên, Công ty có thể thông báo một cáchrộng rãi, công khai trên các bảng thông báo của Công tyhoặc của Chi nhánh Công ty, hoặc Văn phòng Tổngđại lý.
c) Thờiđiểm được xem là bên nhận đã nhậnđược thông báo:
Các trao đổi liênlạc liên quan đến Hợp đồng nàyđược xem là đã nhận vào các thờiđiểm sau đây:
i. Vào thờiđiểm giao nếu giao văn bản trực tiếp;hoặc
ii. Sau 01(một) ngày nếu là gửi thư điện tử, tinnhắn và không có báo lỗi cho việc gửi thưđiện tử, tin nhắn đó; hoặc
iii. 07 (bảy)ngày theo dấu bưu điện nếu là chuyển phátvới điều kiện là cước phí trảtrước, điền đúng địa chỉ và có báophát thành công; hoặc
iv. 07 (bảy)ngày kể từ ngày thông báo được niêm yết côngkhai tại Văn phòng Tổng đại lý.
d) Hiệulực của thông báo: Không phụ thuộc vào các quyđịnh về thông báo và thời điểm giao nhậncủa thông báo nên trên, các nội dung của thông báo sẽcó hiệu lực kể từ ngày có hiệu lực nêutrong thông báo đó hoặc ngày của thông báo nếu nộidung thông báo không có quy định về ngày có hiệulực.
25.4. Đạilý chấp thuận và cho phép Công ty được thựchiện các hành động sau đây và không phải trảphí: thu thập, biên tập, xử lý, sử dụng, cungcấp, lưu trữ thông tin và được chia sẻcho bên thứ ba khác (gọi chung là “Xử lý thông tin”), baogồm thông tin cá nhân, thông tin liên quan đến việc kýkết thực hiện Hợp đồng đại lý,quá trình hoạt động đại lý bảo hiểmcủa Đại lý, các giao dịch đượcĐại lý cung cấp và/hoặc được tạora, được ghi nhận trong quá trình hoạtđộng đại lý bảo hiểm, dù trựctiếp hoặc thông qua các ứng dụng, phần mềm,website hoặc các phương thức khác cho mục đíchbao gồm nhưng không giới hạn ở: thựchiện các chương trình quảng cáo của Công ty,hoặc đăng các thông báo, bố cáo, công bố hoặccác hình thức thông tin tương tự trên cácphương tiện thông tin đại chúng về cáchoạt động của Công ty liên quan đếnĐại lý; giám sát, kiểm tra, kiểm toán, quản lýrủi ro, tuân thủ của Công ty; thực hiện thôngbáo, liên hệ với Đại lý; các mục đích đểtuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn ngành bảo hiểm,Quy định của Công ty và các mục đích hợp phápkhác.
25.5. Công ty cóthể chuyển nhượng một phần hoặc toànbộ Hợp đồng Đại lý cho công ty con, chinhánh, công ty liên doanh, liên kết của mình. Tuy nhiên,Đại lý không được quyền chuyểnnhượng/chuyển giao Hợp đồng Đại lýhay các quyền lợi/thu nhập của mình quy địnhtại Hợp đồng Đại lý cho bất kỳbên thứ ba nào khác trong bất kỳ trường hợpnào.
25.6. Cáctrường hợp khác không được quy địnhtại Hợp đồng Đại lý sẽđược thực hiện/giải quyết/xử lýtheo quy định tại Luật Kinh doanh Bảo hiểmvà các văn bản hướng dẫn thi hành do cơ quancó thẩm quyền ban hành và có hiệu lực tạitừng thời điểm.
PHỤLỤC HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
PHỤLỤC 1
NGHĨAVỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Phụlục này là một phần không thể tách rời củaHợp đồng Đại lý. Việc tuân thủ tấtcả những quy định trong Phụ lục này lànghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi Đại lýbảo hiểm. Đại lý chịu trách nhiệm bồithường toàn bộ tổn thất, thiệt hại, nếucó, gây ra cho Công ty khicó hành vi vi phạmbất kỳ quy định nào của Hợp đồngĐại lý hoặc các hành vi được quy địnhtrong Quy định xử lý kỷ luật đối vớiĐại lý và các sửa đổi, bổ sung của Quyđịnh này do Công ty ban hành tại từng thời điểm.Mọi vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc và cóthể dẫn đến việc Công ty xem xét việc thu hẹp hoặcrút lại bất kỳ phầncông việc nào thuộc Phạm vi ủy quyền hoặc đơnphương chấm dứt Hợp đồng Đạilý.
Để làm rõ, trong phạmvi Phụ lục này, quy định về thu phí bảo hiểmvà phiếu thu không áp dụng cho các Đại lý hoạtđộng trong mô hình bán hàng nhất định tại từngthời điểm, theo đó Quy định của Công tykhông yêu cầu trách nhiệm này đối với Đạilý.
1. Quyđịnh liên quan đến tiền phí bảo hiểm
1.1. Quản lý tiền phíbảo hiểm:
§ Đạilý có trách nhiệm thu kỳ phí bảo hiểm đầutiên của hợp đồng bảo hiểm. Khi phụcvụ thu phí các kỳ phí bảo hiểm định kỳtiếp theo cho khách hàng, Đại lý đăng ký vớiCông ty để được cấp phiếu thu phíbảo hiểm định kỳ. Đại lý chịutrách nhiệm cá nhân trong việc thực hiện đúnghạn và đầy đủ nghĩa vụ đãđăng ký và chịu trách nhiệm cá nhân nếu viphạm quy định này. Mọi cam kết, hứahẹn giữa Đại lý và khách hàng không đượcquy định tại Hợp đồng này hoặc khôngđược sự chấp thuận của Công tyđều không được xem là thuộc nghĩavụ của Công ty. Đại lý phải tự mìnhchịu mọi nghĩa vụ phát sinh từ hoặc liênquan đến các cam kết, hứa hẹn này, bao gồmnhưng không giới hạn hứa hẹn về cáchthức thu phí, thời gian thu phí;
§ Khithu phí bảo hiểm kỳ đầu tiên từ khách hàng,Đại lý phải giao cho khách hàng Phiếu thu tạmhoặc Biên nhận thu phí điện tử. Khi thu phíbảo hiểm định kỳ từ khách hàng,Đại lý phải giao cho khách hàng Phiếu thu phí bảohiểm định kỳ hoặc Biên nhận thu phíđiện tử. Đại lý tự chịu tráchnhiệm cá nhân khi sử dụng phiếu thu không hợplệ, phiếu thu hết hạn sử dụng đểthu phí bảo hiểm;
§ Trongvòng 02 (hai) ngày làm việc hoặc một thời hạnkhác ghi trên phiếu thu, kể từ khi Khách hàng ký Hồsơ yêu cầu bảo hiểm và đã đóng (cácloại) phí bảo hiểm, Đại lý phải nộpvề các Trung tâm phục vụ khách hàng Prudential Hồsơ yêu cầu bảo hiểm và (các loại) phí bảohiểm đã thu được từ khách hàng.
1.2. Một số nghĩavụ khác liên quan đến phí bảo hiểm:
1.2.1. Đóngphí bảo hiểm thay cho khách hàng:
Đại lý khôngđược ứng tiền đóng phí thay cho khách hàngdưới bất kỳ hình thức nào cho dù khách hàng đềnghị hoặc đồng ý.
1.2.2. Giảmphí bảo hiểm cho khách hàng:
Đại lýkhông được:
§ Trựctiếp hay gián tiếp giảm phí bảo hiểm cho kháchhàng, hoặc đề xuất giảm phí cho khách hàng,hoặc
§ Hứa chokhách hàng một phần tiền hoa hồng của hợpđồng bảo hiểm, hoặc
§ Nhậnbất kỳ khoản tiền thù lao hay bồidưỡng nào từ khách hàng để giúp cho khách hàng cóđược hợp đồng bảo hiểm, hoặcđược chi trả quyền lợi bảo hiểm.
1.2.3. Chiếmdụng tiền phí bảo hiểm:
Đại lý phải nộpđủ và đúng hạn số phí bảo hiểm đãthu về cho Công ty theo Quy định của Côngty.
2. Quyđịnh liên quan đến tư vấn bảo hiểm
Đại lý phảigiải thích rõ cho khách hàng biết rằng Đại lý chỉcó trách nhiệm tư vấn đầy đủ cho kháchhàng các thông tin về quyền lợi, điều kiệnvà điều khoản của sản phẩm bảo hiểmtheo quy định của Công ty, hướng dẫn và hỗtrợ khách hàng điền và/hoặc nộp Hồ sơyêu cầu bảo hiểm.
2.1. Nghĩa vụ liên quanđến tư vấn bảo hiểm:
§ Đạilý phải đảm bảo cung cấp cho khách hàng thông tintrung thực, rõ ràng và chính xác đúng theo giá trị củasản phẩm và chuẩn mực của Công ty. Không trìnhbày sai lệch hoặc lừa dối khách hàng về cácđiều khoản và điều kiện của hợpđồng bảo hiểm. Tuyệt đối khôngthực hiện so sánh sản phẩm của Công ty vớisản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọkhác hoặc làm bất kỳ điều gì có thể làmảnh hưởng đến uy tín của các công tybảo hiểm khác;
§ Đạilý phải giải thích chính xác những điều kiệnvà điều khoản của các sản phẩm bảohiểm của Công ty. Tuyệt đối khôngđược cố tình bỏ sót hoặc giải thích qualoa hay mơ hồ nhằm gây hiểu lầm trong lúc trìnhbày;
§ Đạilý phải gặp mặt bên mua bảo hiểm vàngười được bảo hiểm khi tưvấn và lập Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm,hồ sơ khôi phục hợp đồng bảohiểm;
§ Đạilý không được giới thiệu, chào bán cho khách hàngsản phẩm bảo hiểm mà Đại lý chưađược huấn luyện và chưa đượcphép tư vấn theo quy định của Công ty và quyđịnh của pháp luật; Đại lý khôngđược phép thay đổi bất cứ thông tin nàotrên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm;
§ Đạilý không được chào bán bảo hiểm vượt quákhả năng của khách hàng: Đại lý khôngđược tư vấn cho khách hàng tham gia bảohiểm với mức phí bảo hiểm quá cao so vớikhả năng tài chính và nhu cầu thực tế củakhách hàng;
§ Đạilý không được gây tác động hoặcđồng tình với khách hàng để che dấu thông tinhay cung cấp không đầy đủ và/hoặc không chínhxác các thông tin liên quan đến Hồ sơ yêu cầubảo hiểm và thẩm định bảo hiểm;
§ Đạilý không được làm cho khách hàng lầm tưởngrằng kỳ phí bảo hiểm đầu tiên là kỳphí duy nhất cho cả hợp đồng bảo hiểm;
§ Đạilý không được tự ý thay đổi địnhkỳ đóng phí của hợp đồng bảo hiểmmà không có sự đồng ý và ủy quyền hợplệ theo quy định pháp luật của khách hàng;
§ Đạilý không được thuyết phục khách hàng hủy,giảm mệnh giá bảo hiểm hoặc làm mấthiệu lực hợp đồng hiện có để thamgia hợp đồng bảo hiểm mới, làm ảnhhưởng đến quyền lợi của khách hàng;
§ Đạilý không được làm giả hoặc đồng lõa làmgiả chứng từ, tài liệu liên quan đếnngười được bảo hiểm, bên mua bảohiểm, người thụ hưởng, hoặc cácgiấy tờ liên quan đến hợp đồngbảo hiểm;
§ Đạilý không được điền Hồ sơ yêu cầubảo hiểm thay cho khách hàng cho dù khách hàng có yêu cầu,trừ trường hợp pháp luật hoặc các quychế mà Công ty bị ràng buộc có quy định khác;
§ Đạilý không được cung cấp cho khách hàng thông tin khôngchính xác về bản thân Đại lý như công việc,chức danh ghi trên danh thiếp;
§ Đạilý không được sử dụng hoặc đểngười khác không phải là Đại lý của Công tytham gia giới thiệu, chào bán sản phẩm bảohiểm cho khách hàng;
§ Đạilý không được dồn hoặc chuyển Hồsơ yêu cầu bảo hiểm cho đại lý không tham giaquá trình tư vấn hoặc không có mặt vào thờiđiểm lập Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
2.2. Giả mạo chữ ký:
Đại lýkhông được giả mạo chữ ký hay gây tác độngđể người khác giả mạo chữ ký của(các) Người được bảo hiểm hay củaBên mua bảo hiểm.
2.3. Cho khách hàng ký khống vàomẫu biểu, giấy tờ:
Đại lýkhông được yêu cầu khách hàng ký tên khống lên cácmẫu biểu của Công ty, hoặc ký khống lên giấytrắng, ngay cả khi được khách hàng đềnghị hoặc đồng ý.
2.4. Sử dụng đúngsố điện thoại:
Đại lý phảihướng dẫn và đảm bảo Bên mua bảo hiểmvà/hoặc (các) Người được bảo hiểmđiền đúng số điện thoại của tấtcả những người này trong Hồ sơ yêu cầubảo hiểm và/hoặc bất kỳ tài liệu giao dịchnào với Công ty. Số điện thoại này đượcsử dụng cho các mục đích bao gồm nhưng khônggiới hạn bởi xác nhận mã OTP, nhận tin nhắn,nhận cuộc gọi từ Công ty.
Trong mọitrường hợp, Đại lý không được sửdụng số điện thoại của mình hoặc củangười nào khác để thay cho số điện thoạicủa Bên mua bảo hiểm và/hoặc của (các) Ngườiđược bảo hiểm.
3. Quyđịnh về tính chuyên nghiệp
3.1. Quy tắc về tưcách trong hoạt động nghề nghiệp củaĐại lý bảo hiểm nhân thọ:
Đại lý phảiluôn luôn:
§ Liêm chính vàchân thật trong phục vụ khách hàng;
§ Luôn hànhđộng vì lợi ích chính đáng, hợp pháp, côngbằng của Khách hàng và Công ty;
§ Cung cấpthông tin về sản phẩm và dịch vụ bảohiểm đầy đủ và chính xác cho khách hàng;
§ Cung cấpcho khách hàng dịch vụ hoàn hảo trong suốt thờigian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực;
§ Thay mặtCông ty thăm viếng khi khách hàng đau bệnh hay gặptai nạn;
§ Vì khách hàngphục vụ và cố gắng hết sức đểduy trì hợp đồng bảo hiểm của khách hàngvới Công ty;
§ Chấp hànhnghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước vàtuân thủ (các) quy định khác của Công ty có liên quanđến tư cách đạo đức nghềnghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ.
3.2. Nghĩa vụ tuânthủ pháp luật và đạo đức nghềnghiệp:
Đại lý khôngđược thực hiện các hành vi sau:
§ Cấukết, tiếp tay với khách hàng hoặc các đốitượng khác nhằm trục lợi, lừa đảoCông ty; xúi giục bên thứ ba khiếu kiện Công ty;
§ Sửdụng người trung gian để thực hiệnviệc cung cấp các sản phẩm bảo hiểmcủa Công ty;
§ Chuyểnnhượng hoặc bán Hồ sơ yêu cầu bảohiểm cho đại lý khác vì mục đích cá nhân;
§ Đồngtình hoặc tạo điều kiện cho khách hàngđưa ra những yêu cầu chi trả bảo hiểmsai quy định.
3.3. Nguyên tắc giảiquyết mâu thuẫn về quyền lợi:
§ Trong cáctrường hợp có xảy ra mâu thuẫn vềquyền lợi, Đại lý phải giải quyếtthỏa đáng dựa trên quan điểm tạo dựnglòng tin với mọi người và nâng cao uy tín của Côngty;
§ Sau khiHợp đồng Đại lý chấm dứt,Đại lý, bao gồm bản thân Đại lý và tấtcả các thân nhân của Đại lý không đượcphép có những hành vi xúi giục, kích động, gâyrối, xúc phạm hoặc những hành vi tươngtự khác đối với khách hàng mà mình đã phụcvụ, làm ảnh hưởng đến quyền lợi củakhách hàng và gây tổn thất cho Công ty. Công ty có quyền báocáo với các cơ quan chức năng về những hànhvi này của Đại lý và Đại lý phải chịuhoàn toàn trách nhiệm về hành vi của mình theo quyđịnh của pháp luật;
§ Ngay cảkhi Hợp đồng Đại lý chấm dứt, Công tyvẫn có quyền khởi kiện Đại lý vềnhững hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm Hợpđồng của Đại lý trong thời gian làmđại lý đã gây thiệt hại cho Công ty theo quyđịnh của pháp luật hiện hành.
4. Quyđịnh về tài sản của Công ty
Các trường hợpsau đây được xem là vi phạm quy định vềtài sản của Công ty:
§ Cá nhânĐại lý - hoặc cùng với người khác - sửdụng sai mục đích hoặc làm hư hại tàisản của Công ty;
§ Cá nhânĐại lý - hoặc cùng với người khác - đánhcắp tài sản của Công ty hay của người khác;
§ Sửdụng biểu tượng và tên gọi của Công ty saiquy định: khi cá nhân Đại lý - hoặc kếthợp với người khác, Đại lý khác - cố ýsử dụng biểu tượng hay tên Công ty mà khôngđược sự chấp thuận trước củaCông ty bằng văn bản.
5. Quyđịnh về hành vi vi phạm, nghĩa vụ cầntuân thủ và xử lý kỷ luật Đại lý:
Tham chiếu cácQuy định áp dụng cho Đại lý, bao gồm cảtài liệu huấn luyện khởi nghiệp và Quy địnhxử lý vi phạm đối với Đại lý do Bộphận Chuẩn mực kinh doanh & Điều tra hoặcBộ phận có chức năng tương ứng củaCông ty ban hành tại từng thời điểm.
PHỤLỤC 2
CHUẨNMỰC CƠ BẢN VỀ PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG CỦAĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Phụ lục này là mộtphần không thể tách rời của Hợp đồngĐại lý. Việc tuân thủ tất cả những quyđịnh trong Phụ lục này là nghĩa vụ và tráchnhiệm của mỗi Đại lý bảo hiểm.
1. Quyđịnh về phong cách phục vụ củaĐại lý
§ Tácphong chuyên nghiệp, giao tiếp lịch sự với kháchhàng và nhân viên;
§ Luônđeo thẻ đại lý, mặc quần áo lịchsự đúng quy định khi tiếp xúc với khách hàngvà khi trong văn phòng công ty;
§ Trungthực, giữ uy tín với khách hàng và Công ty;
§ Đúnggiờ khi hẹn với khách hàng, trường hợptrễ hoặc không thể đến được thìphải báo cho khách hàng biết;
§ Mangtheo đầy đủ các biểu mẫu, tài liệu,phiếu yêu cầu… để cung cấp bất cứ khinào khách hàng yêu cầu;
§ Nóirõ cho khách hàng biết phạm vi công việc Đại lýđược ủy quyền thực hiện và giớihạn phạm vi được ủy quyền theoHợp đồng đại lý bảo hiểm;
§ Tuânthủ chính sách bảo mật thông tin khách hàng của Côngty.
2. Quyđịnh về chuẩn mực phục vụ cơbản của Đại lý trong quá trình khách hàng tham giabảo hiểm
2.1. Trước khi ký kếthợp đồng bảo hiểm:
§ Giúpkhách hàng đánh giá đúng khả năng tài chính của mìnhđể tham gia bảo hiểm theo mức phù hợp;
§ Tưvấn chính xác, rõ ràng về quyền lợi hợpđồng, giá trị hoàn lại, phiếu minh họaquyền lợi bảo hiểm, điều khoảnloại trừ trong hợp đồng…
§ Cungcấp cho khách hàng số điện thoại liên lạccủa mình và đường dây nóng của công tyđể khách hàng tiện liên lạc khi cần hỗtrợ;
§ Hướngdẫn khách hàng điền Hồ sơ yêu cầu bảohiểm một cách trung thực và đầy đủ;
§ Cungcấp đầy đủ và chính xác địa chỉ vàsố điện thoại của khách hàng trên Hồ sơyêu cầu bảo hiểm;
§ Đưakhách hàng đi khám sức khỏe đúng hẹn trongtrường hợp hồ sơ có chỉ địnhmời khám. Hỗ trợ khách hàng hoàn tất yêu cầubổ sung thông tin thẩm định, nếu có.
2.2. Sau khi ký kết hợpđồng bảo hiểm:
§ Hướngdẫn khách hàng nhận bộ hợp đồng bảohiểm trên cổng thông tin khách hàng trực tuyếncủa Công ty (như PRUOnline, cổng thông tin hoặcứng dụng khác của Công ty có chức năngtương tự); hoặc
§ Nhanhchóng nhận và giao bộ hợp đồng bảohiểm đến khách hàng hoặc hướng dẫnkhách hàng nhận bộ hợp đồng bảo hiểmngay sau khi hợp đồng bảo hiểmđược phát hành và gửi đến Văn phòngTổng đại lý, hoặc địa điểmnơi Đại lý làm việc hoặc đăng ký(đối với trường hợp hợp đồngbảo hiểm bản giấy), đảm bảoquyền lợi của khách hàng được xem xétkỹ hợp đồng bảo hiểm trong thờihạn 21 ngày cân nhắc;
§ Lưuý/nhắc nhở khách hàng đọc kỹ Điềukhoản hợp đồng bảo hiểm ngay sau khi giaohợp đồng;
§ ĐưaThư xác nhận đã giao bộ hợp đồngbảo hiểm đầy đủ để khách hàng ký(và ghi họ tên) xác nhận đã nhận đủ bộhợp đồng bảo hiểm và chuyển Thư xácnhận này về ngay (không trễ hơn 21 ngày, hoặc mộtkhoảng thời gian khác theo Quy định của Công tytại từng thời điểm, kể từ ngày công typhát hành giấy chứng nhận bảo hiểm) cho bộphận CS ở văn phòng (chi nhánh, đại diện,Tổng Đại lý) nơi Đại lý đăng kýhoạt động;
§ Lưuý/hướng dẫn cụ thể cho khách hàng về:
o Chi tiếtcác kênh liên lạc với công ty (qua điện thoại,fax, email, thư, đến văn phòng…) để khách hàngthuận tiện liên hệ khi cần;
o Sựcần thiết về việc khách hàng phải thông báo ngaycho Công ty khi thay đổi địa chỉ và sốđiện thoại liên lạc;
o Các cáchthức nộp phí bảo hiểm thuận tiện nhấtđể khách hàng lựa chọn cho việc nộp kỳphí đến hạn săp tới;
o Tầm quantrọng của việc nộp phí đến hạn vàlấy phiếu thu hợp lệ khi nộp phí qua bấtkỳ kênh thu phí nào của công ty.
§ Tíchcực hướng dẫn/hỗ trợ khi khách hàng có yêucầu điều chỉnh/nhận quyền lợi liênquan đến hợp đồng;
§ Liênhệ khách hàng vào các dịp trong năm (ngày đáo niêncủa hợp đồng, ngày sinh nhật của khách hàng,hoặc vào dịp Tết) để cập nhật chokhách hàng về tình trạng hợp đồng, quyềnlợi (nếu có) cũng như các dịch vụ mới,sản phẩm mới của Công ty. Đây là nhữngcơ hội tốt để tư vấn thêm sảnphẩm cho khách hàng. Đại lý cần tới thămkhách hàng ít nhất 1 lần trong năm (đối vớikhách hàng bình thường) và hàng quý đối với kháchhàng VIP;
§ Tíchcực hợp tác, phối hợp với công ty đểgiải quyết nhanh chóng và hiệu quả các khiếunại của khách hàng;
§ Khinhận các khách hàng chuyển giao, Đại lý cầnsớm đến gặp khách hàng để phụcvụ, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngàyđược phân công;
§ Đạilý thông báo ngay cho khách hàng và công ty khi thay đổiđịa chỉ và số điện thoại liên lạccủa mình;
§ Trườnghợp không tiếp tục Hợp đồng Đạilý với Công ty, Đại lý có trách nhiệm thông báo rõvới khách hàng và cập nhật việc phân côngđại lý mới.
2.3. Giải quyếtquyền lợi bảo hiểm:
§ Thôngbáo cho khách hàng về quyền lợi đáo hạn 30 ngàytrước khi hợp đồng đến ngày đáohạn;
§ Thămviếng chủ hợp đồng/ngườiđược bảo hiểm khi họ bị bệnhnặng, bị tai nạn hay qua đời;
§ Lậpphiếu báo đại lý với đầy đủ thôngtin chi tiết và nộp về Công ty ngay khi xác nhậnsự kiện bảo hiểm hợp lệ;
§ Giữliên lạc với khách hàng và hỗ trợ khách hàng hoàntất các hồ sơ cần thiết khi yêu cầugiải quyết quyền lợi bảo hiểm;
§ Hợptác, theo dõi kết quả giải quyết quyền lợibảo hiểm từ Công ty để kịp thờicập nhật thông tin đến khách hàng;
§ Đưakhách hàng đến Công ty nhận quyền lợi bảohiểm (nếu nhận tiền mặt) để có cơhội tư vấn và bán thêm hợp đồng mới phùhợp với nhu cầu bảo hiểm của khách hàng.
PHỤLỤC 3
QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ
Phụ lục này là mộtphần không thể tách rời của Hợp đồngĐại lý.
1. Tiền Kýquỹ:
Nhằm đảmbảo việc thực hiện đầy đủ cácnghĩa vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở:nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ hoàn trả tài sảncủa Đại lý đối với Công ty theo nộidung đã được thỏa thuận trong Hợp đồngĐại lý, Đại lý đồng ý ký quỹ tạiCông ty một khoản Tiền Ký quỹ là 1.000.000 đồng(Một triệu đồng) với phương thứcnhư được quy định tại Thông báo nộibộ của Công ty, phù hợp với quy định vềký quỹ tại Hợp đồng Đại lý.
2. Hoàn trảTiền Ký quỹ
- TiềnKý quỹ sẽ được Công ty hoàn lại choĐại lý trong trường hợp Đại lý đãhoàn tất nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ giaotrả tài sản cho Công ty và hoàn tất nghĩa vụ bàngiao khách hàng theo quy định của Công ty.
- Việchoàn trả Tiền Ký quỹ sẽ được thựchiện bằng phương thức chuyển khoản vàotài khoản của Đại lý cùng với các khoản thunhập còn lại trong kỳ chi trả sau cùng như quyđịnh tại Điều 15.2 của Hợpđồng này.
- Côngty có quyền giữ lại khoản Tiền Ký quỹ nêutrên trong trường hợp quá thời hạn nêu tạiĐiều 14.4 của Hợp đồng này mà Đạilý vẫn chưa hoàn tất nghĩa vụ giao trả tàisản.